Cáp quang tự treo ADSS (khoảng vượt ≤ 100)
Thông tin sản phẩm: Cáp quang tự treo ADSS (khoảng vượt ≤ 100)
- Thiết kế của cáp quang ADSS (ADSS optical fiber cable)
- Số sợi: Từ 2 đến 72 sợi quang đơn mode.
- Bước sóng họat động của sợi quang: từ 1310nm và 1550nm.
- Phần tử chịu lực trung tâm Phi kim loại (FRP).
- Ống đệm chứa và bảo vệ sợi quang làm theo phương pháp ống đệm lỏng.
- Ống đệm có chứa sợi quang được bện theo phuơng pháp SZ (SZ-stranded) quanh phần tử chịu lực trung tâm.
- Khe của sợi quang và mặt trong của ống đệm được làm đầy bằng hợp chất điền đầy đặc biệt nhằm chống xâm nhập của nước.
- Lớp băng chống thấm nước.
- Lớp nhựa PE bảo vệ bên ngoài.
- Thích hợp với: Cáp tự treo trên đường điện với khoảng trụ tối đa ≤ 200m.
- Cấu trúc chi tiết của cáp quang ADSS (ADSS optical fiber cable)
- Đặc tính kỹ thuật của công nghệ ống đệm lỏng
- Sợi quang được bảo vệ bằng lớp bảo vệ nguyên thủy (sơ cấp) sẽ được đặt trong 1 lớp bảo vệ thứ 2 (thứ cấp), gọi là ống đệm (buffer tube).
- Ống đệm này có thể chứa được 1 hoặc nhiều sợi quang lên đến 12 sợi (ống đệm đường kính danh định 2,2mm thì chứa được tối đa 6 sợi quang và ống đệm đường kính danh định 2,6mm thì chứa được tối đa 12 sợi quang), sợi sang nằm lỏng trong ống, các sợi quang nằm ở vị trí tâm của ống đệm,
- Do phải bện thành lỏi cáp nên các ống đệm có chiều dài lớn hơn, chiều dài tăng thêm phụ thuộc vào bán kính bện của lõi, đường kính ống và bước khi bện. Chính vì vậy, nếu một lực kéo tác động lên cáp thì sự giản dài của cáp sẽ không tạo ra sức căng của sợi quang và không làm tăng suy hao cho sợi quang.
- Ống đệm được làm đầy bằng các hợp chất chống ẩm, chống nấm mốc, không dẩn điện, chất Gel đặc biệt chống sự sâm nhập của nước và chống nước lưu lại. Chất Gel này với hợp chất dung môi không gây độc hại sẽ dể dàng tẩy rửa các bụi bẩn và các chất bám bên ngoài.
- Kỹ thuật của công nghệ ống đệm lỏng cũng là cấu trúc tốt nhất cho sợi cáp về sự giản nở ra của cáp dưới sự tác động của nhiệt độ. Cấu trúc này cũng cung cấp sự bảo vệ tốt nhất chống lại các lực kéo ngang. Với cấu trúc này sợi quang sẽ bảo vệ một cách tốt nhất, không bị ảnh hưởng bởi một tác động bất kì bên ngoài
- Bện chiều thay đổi (SZ)
- Các phần tử (gồm các ống đệm và những phần tử đệm nếu cần) được bện xung quanh phần tử chịu lực trung tâm (đường kính phần tử chịu lực trung tâm là 2.3mm đối với cáp quang đến 36 sợi quang và 2.8mm đối với cáp từ 32-60 sợi quang) theo phương pháp bện chiều thay đổi, điều đó có nghĩa là chiều bện sẽ thay đổi theo số vòng đã được định trước. Tại những vị trí điểm đổi chiều ống đệm sẽ nằm song song với sợi cáp. Vị trí của ống sau khi bện sẽ được cố định nhờ 2 dây xung quanh, quấn theo 2 chiều ngược nhau.
- Khe hở của các sợi được điền đầy bằng các sợi chống nước để mà chống lại bất kì sự sâm nhập nào của nước.
- Lớp vỏ của cáp quang ADSS (ADSS optical fiber cable)
- Một băng giấy chống thấm nước bao quanh lõi cáp để chống lại sự xâm nhập của nước. Phía bên ngoài của băng giấy chống thấm là lớp vỏ nhựa PE (đường kính 0.8mm) và sợi căng chịu lực chống thấm nước tại phần bao bọc xung quanh sợi cáp. Sau đó 1 băng chịu lực được bọc quanh lớp vỏ nhựa bên trong để đáp ứng yêu cầu về sức căng và khoảng cách giữa hai trụ của cáp. Cuối cùng một lớp Vỏ PE ngoài chùng chứa Carbon đen để chống lại tia cực tím từ ánh sáng mặt trời, để không cho nấm móc phát triển và có thể tránh trược các vết nức, lổ thủng và cáp lớp phồng của lớp vỏ bên ngoài.
Thông số kỹ thuật : Cáp quang tự treo ADSS (khoảng vượt ≤ 100)
- Loại vỏ : Nhựa HDPE màu đen chịu lực, chống tia cực tím và côn trùng gặm nhấm
- Khoảng vượt tối đa : £ 100m
- Cường độ điện trường cho phép lớn nhất : £ 35kV
- Tải trọng cho phép lớn nhất khi lắp đặt : £ 9kN
- Tải trọng cho phép lớn nhất khi làm việc : £ 4kN
- Tải trọng phá huỷ cáp : £ 12kN
- Khả năng chịu nén : 2000N/10cm
- Hệ số dãn nở nhiệt : £ 8.2x10-6/oC
- Độ võng tối đa với khoảng vượt 100m : £1.5%
- Dải nhiệt độ : -10 oC - 70 oC
- Độ ẩm tương đối : 0%~100% không đọng sương
- Bán kính uốn cong nhỏ nhất khi lắp đặt : ≥ 20 lần đường kính ngoài của cáp
- Bán kính uốn cong nhỏ nhất sau khi lắp đặt : ≥10 lần đường kính ngoài của cáp
- Áp suất gió làm việc tối đa : 90 daN/m2